Giá bê tông thương phẩm ( M ) đá ( 1×2 ), độ sụt (12 ± 2) mẫu ( 15x15x15 )
TT | Tên – Quy cách | ĐVT | Đơn giá chưa vat
cát thường (vnđ/01m3) |
Đơn giá chưa vat
cát vàng đá (vnđ/01m3) |
1 | BTTP mác 100, độ sụt 12±2 | m³ | 810.000 | 910.000 |
2 | BTTP mác 150, độ sụt 12±2 | m³ | 840.000 | 940.000 |
3 | BTTP mác 200, độ sụt 12±2 | m³ | 870.000 | 970.000 |
4 | BTTP mác 250, độ sụt 12±2 | m³ | 900.000 | 1.000.000 |
5 | BTTP mác 300, độ sụt 12±2 | m³ | 940.000 | 1.040.000 |
Bê tông R14,R7, R3 đơn giá cộng thêm lần lượt là 20.000đ,50.000đ, 80.000đ, trên 01m3
vào mỗi mác bê tông |
||||
Bê tông sử dụng chống thấm B6,8,10,12 đơn giá trên cộng thêm lần lượt là 30.000đ, 60.000đ,80.000đ,100.000đ, trên 01m3 vào mỗi mác ( khách chịu 100% chí phí thử thấm) |
(từ 1 tháng 10 năm 2022)
Đơn giá trên chưa bao gồm VAT 10% , có phí vận chuyển đến tận chân công trình.
Bảng chỉ tiêu và chất lượng bê tông thương phẩm.
Năm 2005, Bộ GTVT đã ban hành TC 22TCN 272-05 (tiêu chuẩn thiết kế cầu) để thay thế TC 22TCN 18-79 khi thiết kế cầu trên đường bộ. Theo TC 22TCN 272-05 đã quy định dùng mẫu thử BT là hình trụ tròn 15×30 cm và dùng khái niệm tiêu chuẩn Cấp bê tông fc’ MPA (không còn khái niệm mác BT).
Cấp bê tông fc’ hay còn gọi là cường độ chịu nén quy định (cường độ chịu nén ở tuổi 28 ngày), đơn vị MPa (1 MPa = 10 kG/cm2 = 1N/mm2 ).