Là thiết kế thành phần Cát, Đá, Xi Măng, Nước, Phụ gia với tỉ lệ khoa học do các phòng thí nghiệm thực hiện để đảm bảo sản xuất ra bê tông đúng chất lượng yêu cầu với giá thành rẻ nhất. Nếu công trình của bạn nhỏ, để giảm chi phí, các trạm sẽ sử dụng thiết kế cấp phối tương tự từ các công trình khác.
Cấp phối bê tông cần lưu ý:
– Phải kiểm tra hồ sơ năng lực trạm trộn bê tông để chấp thuận đơn vị cung cấp. Cần thiết phải đến trạm trộn bê tông để kiểm tra thực tế dây chuyền công nghệ, năng lực, khoảng cách từ trạm bê tông đến công trình…
– Kiểm tra thiết kế cấp phối của trạm trộn bê tông, trong đó có phẩm chất và nguồn gốc xuất xứ của các vật liệu đầu vào… có phù hợp với yêu cầu thiết kế.
– Trong quá trình cấp (đổ) bê tông tại hiện trường cần kiểm tra độ sụt và lấy mẫu để nén và các thí nghiệm khác nếu có yêu cầu đặc biệt theo quy trình.
Đối với các loại bê tông đặc biệt, nếu nghi ngờ bạn có thể kiểm tra đột xuất trạm trộn bê tông và việc sử dụng xi măng của trạm.
Trong quá trình cấp bê tông, bạn hoàn toàn có quyền kiểm tra cấp phối trộn thực tế của trạm trộn bê tông, có thể lấy mẫu vật liệu khi nghi ngờ.
Kiểm tra mác bê tông của tư vấn giám sát phải dựa trên mẫu tại hiện trường, tốt nhất mẫu có cả các bên ký nhận (đơn vị cung cấp, nhà thầu thi công và tư vấn giám sát), khi ép mẫu cũng có các bên này chứng kiến và ký kết quả. Ép 7 ngày để dỡ giàn giáo, 28 ngày để nghiệm thu chính thức.
Hệ số hao hụt:
Là hệ số tính đế bê tông bị mất đi trong quá trình sản xuất, vận chuyển, thi công nhằm đảm bảo bê tông cấp đến công trình đủ theo thiết kế. Hệ số này phụ thuộc công nghệ thi công, phương tiện vận chuyển và chủ yếu phụ thuộc độ kín khít và vững trắc của côp pha, độ thấm mất nước của nền, nhiệt độ khi thi công…
Định mức cấp phối vật liệu cho 1 m3 bê tông, đá 1×2 cm
Cấp phối khi dùng xi măng PC 30
CẤP PHỐI BÊ TÔNG |
XI MĂNG(kg) |
ĐÁ (m3) |
CÁT (m3) |
NƯỚC (lít) |
Mác 150 | 288 | 0.93 | 0.505 | 185 |
Mác 200 | 350 | 0.9 | 0.5 | 185 |
Mác 250 | 415 | 0.887 | 0.455 | 185 |
Mác 300 | 460 | 0.79 | 0.42 | 185 |
CẤP PHỐI BÊ TÔNG |
XI MĂNG (kg) |
ĐÁ (m3) |
CÁT (m3) |
NƯỚC (lít) |
Mác 200 | 278 | 0.86 | 0.483 | 185 |
Mác 250 | 324 | 0.85 | 0.466 | 185 |
Mác 300 | 370 | 0.84 | 0.455 | 185 |
Mác 350 | 415 | 0.83 | 0.445 | 185 |